I. Nền đường
1. Lực kéo tính toán lớn nhất của vải địa kỹ thuật theo sơ đồ dưới đây là bao nhiêu?
S1=5 m2, S1=7m2
2. Nếu đất trong taluy đồng nhất thì theo phương pháp phân mảnh cổ điển hệ số ổn đinh của taluy tương ứng với một mặt trượt nào đó được tính theo biểu thức:
Cho biết Wi là thành phần lực gì tác động vào mỗi mảnh trượt I và điểm đặt của nó ở đâu? Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
A. Lực gây trượt nằm ngang tác động tại trọng tâm của mỗi mảnh trượt i
B. Lực gây trượt nằm ngang tác động tại điểm gaga của đoạn cung trượt qua mỗi mảnh trượt i
C. Lực đẩy ngang tác động ở 2 phía mỗi mảnh trượt i với điểm đặt tùy ý theo giả thiết của Bishop
D. Lực động đất nằm ngang tác động tại trọng tâm của mỗi mảnh trượt i
3. Tính ổn định Mái trượt gãy khúc
A. Kiểm tra sự ổn định của bản thân tầng phủ đất phong hóa trên mặt trượt gãy khúc (mặt 2) trước khi xây dựng nền đắp.
B. Kiểm tra mức độ ổn định của nền đắp trên mặt tầng phủ (mặt 1) có độ dốc
C. Kiểm tra sự ổn định của tầng đất phủ trên mặt trượt gẫy khúc (mặt 2) sau khi xây dựng nền đắp
D. Kiểm tra sự ổn định của riêng nền đắp trên mặt trượt gẫy khúc (mặt 2)
4. Nếu đất trong taluy đồng nhất thì theo phương pháp phân mảnh cổ điển hệ số ổn định của taluy tương ứng với một mặt trượt nào đó được tính theo biểu thức:
Hãy giải thích ký hiệu Zi chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Zi là khoảng cách thẳng đứng từ trọng tâm mỗi mảnh trượt i đến vị trí tâm trượt
B. Zi là khoảng cách thẳng đứng kể từ điểm giữa của đoạn cung trượt đi qua mỗi mảnh trượt i đến vị trí tâm trượt.
C. Zi là khoảng cách nằm ngang từ trọng tâm mỗi mảnh trượt i đến tâm trượt
D. Zi là khoảng cách nằm ngang kể từ điểm giữa của đoạn cung trượt đi qua mỗi mảnh trượt i đến vị trí tâm trượt.
5. Tại các chỗ mố cầu và sau lưng tường chắn vật liệu đắp được chọn là.
A. Vật liệu đắp hạt rời B. Đất á cát C. Đất sét D. Đất á sét
6. Tại thời điểm t=60 ngày kể từ khi thi công nền đắp, độ cố kết đạt được theo phương ngang sẽ là 0.2; theo phương đứng là 0.8. Độ lún cố kết tổng cộng Sc = 1.2m. Độ lún cố kết tại thời điểm này bằng bao nhiêu trong các giá trị dưới đây.
A. 0,7m B. 1.0 m C. 0.2 m D. 0.5m
7. Nền đường phải đảm bảo ổn định toàn khối, trượt đất là một hiện tượng làm cho nền đường mất ổn định, trượt đất được hiểu:
A. Là hiện tượng trượt gây biến dạng cục bộ của nền đất dưới tác dụng của thời tiết
B. Là hiện tượng di chuyển của khối đất đá theo một mặt trượt nhất định, thường có dạng hình tròn.
C. Là hiện tượng di chuyển của khối đất đá theo mặt trượt gẫy khúc phụ thuộc vào dạng bề mặt của đá gốc.
D. là hiện tượng di chuyển của khối đất đá theo mặt trượt nhất định.
8. Trong xây dựng nền đường đắp trên đất yếu, bệ phản áp có tác dụng
A. Giảm độ lún cố kết của nền đất (1) B. Tăng nhanh sự cố kết của nền đất (2)
C. Gộp 1,2 D. Tăng ổn định của nền đường (3)
9. Trong các biện pháp cải thiện chế độ thủy nhiệt khu vực tác dụng của nền đường sau đây, biện pháp nào có thể áp dụng cho trường hợp nền đào. Chọn câu trả lời đúng.
A. Thoát nước mặt tốt, làm lớp cách nước hoặc lớp đệm thoát nước, thay đất xấu trong phạm vi khu vực tác dụng bằng loại đất tốt.
B. Đắp cao nền đường, thoát nước mặt tốt, hạ mức nước ngầm, làm lớp cách nước hoặc lớp đệm thoát nước trong kết cấu áo đường.
C. Thay đất xấu trong phạm vi khu vực tác dụng, hạ mực nước ngầm, làm lớp cách nước hoặc lớp đệm thoát nước, đắp cao nền đường.
D. Đầm nèn chặt đất trong khu vực tác dụng đến độ chặt yêu cầu, thoát nước mặt tốt, hạ mực nước ngầm, làm lớp cách nước hoặc lớp đệm thoát nước trong kết cấu áo đường, thay đất xấu trong phạm vi khu vực tác
II. Áo đường mềm (Mặt đường BTN, láng nhựa)
1. Về thiết kế gia cường áo đường mềm đâu là câu trả lời đúng khi chọn phương pháp thí nghiệm xác định cường độ chung của mặt đường.
A. Dùng tấm ép cứng B. Đo độ bằng phẳng
B. Dùng thiết bị đo hiện đại C. Dùng cần Benkenman với trục xe tiêu chuẩn
2. Với mặt đường cấp cao thứ yếu thì lớp mặt đường được phép sử dụng là
A. Đá dăm nước B. Cấp phối tự nhiên có cải thiện thành phần hạt
C. Cấp phối đá dăm loại 2 D. Cấp phối đá dăm loại 1 có láng nhựa.
3. Một tải trọng trục xe tiêu chuẩn trục đơn 100 KN sẽ tương đương với bao nhiêu lần tải trọng trục đơn 40 kN tác dụng tại cùng một điểm trên mặt đường.
A. 65 B. 45 C. 30 D.55
4. Bề dày lớp tối thiểu của lớp bê tông nhựa đối với mặt đường cấp cao được dựa trên.
A. Tất cả 1,2,3
B. Mô đun đàn hồi chung trên bề mặt lớp móng (3)
C. Tải trọng trục tiêu chuẩn quy đổi tích lũy tại năm thiết kế (1)
D. Tổng tải trọng trục tiêu chuẩn quy đổi tích lũy suốt thời kỳ khai thác (2).
5. Một trong những nội dung tính toán cường độ và bề dày kết cấu áo đường là kiểm toán ứng suất cắt ở trong nền đất và các lớp vật liệu chịu cắt trượt kém so với trị số giới hạn cho phép để đảm bảo trong chúng không xảy ra biến dạng dẻo (hoặc hạn chế sự phát sinh biến dạng dẻo).
(4 lớp từ trên xuống A, B, C, D) theo nội dung trên vị trí kiểm tra là vị trí nào trên hình vẽ.
A. B, C B. B,D C. C,D D. A, D
6. Với áo đường cấp cao A2, lớp cấp phối thiên nhiên có phạm vi sử dụng thích hợp ở vị trí
A. Lớp mặt dưới B. Lớp móng trên C. Lớp móng dưới D. Lớp mặt trên
7. Khi nào sự làm việc của áo đường mềm loại cấp thấp B1 và B2 ở vào trạng thái yếu nhất. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. vào mùa mưa vì độ ẩm của nền đất và vật liệu tăng lênB. Vào mùa nóng vì nhựa bitum bị hóa mềm
C. Vào mùa lạnh vì nhựa bitum bị cứng dòn dễ nứt D. Vào mùa mưa và nóng
8. Kết cấu áo đường mềm cấp cao A2 có tầng mặt bằng các loại vật liệu gì? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bê tông nhụa, láng nhưa, đá gia cố xi măng láng nhựa
B. Bê tông nhựa rải nguội hoặc rải ấm; đá dăm sỏi cuội trộn nhựa, thâm nhập nhựa, láng nhựa.
C. Bê tông nhựa rải nguội hoặc rải ấm; thâm nhập nhựa
D. Bê tông nhựa, cấp phối đá dăm loại 1, đá gia cố xi măng.
9. Các lớp móng kết cấu áo đường mềm phải chịu đựng các lực gì do ô tô truyền xuống. Chọn câu trả lời đúng.
A. Các lớp trong tầng mặt chịu lực thảng đứng và lực ngang. Các lớp trong tầng móng chịu lực thẳng đứng.
B. Lớp mặt trên cùng chịu lực thảng đứng và lực ngang. Các lớp khác chỉ chịu lực thẳng đứng do xe truyền xuống.
C. Các lớp trong tầng mặt và tầng móng đều chịu lực thảng đứng và lực ngang phát sinh khi xe chạy qua truyền xuống.
D. Các lớp kết cấu đều chịu lực thảng đứng do xe truyền xuống thông qua vệt tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường.
10. Trong các cơ sở lý thuyết dưới đây KHÔNG thuộc yêu cầu phân lớp áo đường là:
A. Về mặt kinh tế để dễ dàng trong đầu tư
B. Do áp lực của bánh xe tác động trực tiếp lên mặt đường nên sinh ra một trường ứng suất trong vùng xe đi qua. Cường độ giới hạn của nền đất không đủ đáp ứng do đó phải dùng các vật liệu có cường độ cao để làm mặt đường.
C. Về mặt thi công để đảm bảo chiều dày lu có hiệu quả nên phải phân chia nhiều lớp thi công
D. Về mặt cơ học càng xuống sâu thì ứng suất càng giảm do đó để tiết kiêm vật liệu ta phải tiến hành phân lớp.
11. Kết cấu áo đường được bố trí không theo quy tắc chọn vật liệu có mô đun giảm dần theo chiều sâu. Trái lại mô đun đàn hồi của tầng móng có thể lớn hơn tầng mặt hoặc mô đun lớp móng dưới có thể lớn hơn lớp móng trên còn được gọi là:
A. Kết cấu áo đường theo kết cấu giảm dần. B. Kết cấu áo đường theo kết cấu chịu lực
C. Kết cấu áo đường theo kết cấu ngược D. Kết cấu áo đường theo kết cấu kết hợp
III. Áo đường cứng (Mặt đường bê tông xi măng):
1. Về cấu tạo các loại khe co giãn câu nào trả lời đúng.
A. Với loại mặt đường BTXM lưới thép liên tục có 2 loại khe: khe co và khe thi công
B. Với loại mặt đường BTXM không sử dụng lưới thép có 3 loại khe: khe co, khe giãn, khe thi công
C. Với loại mặt đường BTXM lưới thép liên tục có 1 loại khe. Khe co
D. Với loại loại mặt đường BTXM đều phải có 3 loại khe khe co, khe giãn, khe thi công
2.Khe co giãn tấm BTXM
A. Cải ý 1 và 2 B. Tấm bê tông có thể giãn tự do 1
C. Tấm bị hạn chế uốn vồng hoàn toàn D. Tấm bê tông có thể co tự do 2
3. Lớp cách ly trong mặt đường BTXM dùng để làm gi
A. Cả ba ý 1,2,3 B. Tạo hiệu ứng đe (2)
C. Giảm ma sát giữa đáy tấm và móng (3) D. Tạo lớp hao mòn (1)
4. Cấu tạo mặt đường BTXM đổ tại chỗ nào dưới đây là hợp lý
A. Cần có lớp tạo phẳng bố trí giữa lớp móng và tấm BTXM
B. Đặt trực tiếp tấm BTXM trên nền đất
C. Đặt tấm BTXM trực tiếp trên lớp móng
D. Cần bố trí nhiều lớp móng khác nhau.
5. Trong khe co và khe giãn của mặt đường BTXM đều bố trí thanh thép truyền lực
A. Là thép gai, quét nhựa đường toàn thanh B. Là thép trơn, quét nhựa đường nửa thanh
C. Là thép trơn, quét nhựa đường toàn thanh D. Là thép gai, quét nhựa đường một nửa thanh
6.Khi tính toán ứng suất nhiệt độ tấm BTXM bị hạn chế uốn vồng, cần xác định ứng suất uốn vồng theo các hướng:
A. Ngang ở giữa tấm, dọc ở giữa tấm B. Dọc ở giữa tấm, ngang ở giữa tấm và cạnh tấm
C. Ngang ở giữa tấm, dọc ở giữa tấm và cạnh tấm D. Ngang ở giữa tấm, dọc ở giữa tấm và ở góc tấm.
7. Bố trí lớp tạo phẳng ở dưới đáy tấm BTXM và mặt trên của lớp móng nhằm mục đích,
A. Tăng tiếp xúc giữa tấm BTXM và móng B. Tăng sự liên kết giữa tấm BTXM và móng
C. Giảm ma sát giữa tấm BTXM và móng D. Giảm ứng suất truyền xuống móng.
8. Sơ đồ tính toán tấm bê tông xi măng là:
A. Bản kê 4 cạnh B. Bản kê 2 cạnh
C. Tấm trên nền đàn hồi C. Dầm trên nền đàn hồi
9. Hiện tượng tấm BTXM bị “mỏi nhiệt” là:
A. Hiện tượng chênh lệch nhiệt độ trong tấm.
B. Hiện tượng giãn nở của tấm do nhiệt độ
C. Hiện trượng tấm chịu tải trọng trùng phục
D. Hiện tượng uốn vồng trong tấm diễn ra liên tục theo chu kỳ ngày đêm.
10. Mặt đường BTXM lắp ghép sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. cả 1,2,3 B. Đường ô tô có tầng mặt cấp cao A1 (1)
C. Đường ô tô cao tốc (2) D. Đường công vụ, khai thác mỏ vật liệu (3)
Xem lời giải và tải về máy: http://www.mediafire.com/view/1cj18sw5jhhvc8i/nen_mat_duong.rar
Câu hỏi ôn thi môn thiết kế nền mặt đường
|
|
0 Nhận xét